Theo Điều 1, Thông tư 17/2021/TT-BTNMT, cần giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với tổ chức, cá nhân có công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước thuộc một trong các trường hợp phải có giấy phép sau đây:
– (1) Công trình hồ chứa khai thác nước mặt để phát điện với công suất lắp máy trên 50 kW, bao gồm cả hồ chứa thủy lợi kết hợp với phát điện;
– (2) Công trình hồ chứa khai thác nước mặt có quy mô trên 0,1 m3 /giây đối với trường hợp cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; trên 100 m3 /ngày đêm đối với trường hợp cấp nước cho các mục đích khác.
– (3) Công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt có quy mô trên 0,1 m3 /giây đối với trường hợp cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; trên 100 m3 /ngày đêm đối với trường hợp cấp nước cho các mục đích khác.
– (4) Công trình khai thác nước dưới đất với quy mô trên 10 m3 /ngày đêm.
2. Yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu và giám sát
Căn cứ Điều 7, thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định:
STT | Loại hình | Cơ sở dữ liệu giám sát |
1 | Hoạt động khai thác tài nguyên nước mặt để phát điện | – Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu; – Lưu lượng xả qua nhà máy; – Lưu lượng xả qua tràn; mực nước hồ chứa đối với hoạt động khai thác tài nguyên nước mặt để phát điện; – Dữ liệu về camera (nếu có). |
2 | Công trình khai thác đối với hoạt động khai thác, sử dụng nước mặt cấp cho nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các mục đích khác | – Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu; – Lưu lượng xả qua nhà máy; – Lưu lượng xả qua tràn; – Mực nước hồ chứa đối với hoạt động khai thác tài nguyên nước mặt để phát điện; – Dữ liệu về camera (nếu có). |
3 | Công trình khai thác nước dưới đất với quy mô trên 10 m3 /ngày đêm. | – Mực nước trong các giếng quan trắc; – Mực nước trong giếng khai thác; – Lưu lượng khai thác; – Chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có); – Dữ liệu về camera (nếu có). |
2.1. Yêu cầu giám sát hoạt động khai thác, sử dụng nước đối với công trình hồ chứa để phát điện
Căn cứ theo điều 10, thông tư 17/2021/TT-BTNMT, quy định:
STT | Mục | Phạm vi |
1 | Thông số giám sát | – Mực nước hồ; – Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu (nếu có); – Lưu lượng xả qua nhà máy; – Lưu lượng xả qua tràn. |
2 | Loại hình | Hình thức giám sát |
Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ một (01) triệu m3 trở lên | – Giám sát tự động, trực tuyến: Mực nước hồ, Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng xả qua nhà máy, Lưu lượng xả qua tràn. – Giám sát bằng camera: Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng xả qua nhà máy, Lưu lượng xả qua tràn. |
|
Hồ chứa có dung tích toàn bộ nhỏ hơn một (01) triệu m3 | – Giám sát tự động, trực tuyến: Mực nước hồ, Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng xả qua nhà máy. – Giám sát định kì: Lưu lượng xả qua tràn – Giám sát bằng camera: Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng xả qua tràn. |
2.2. Yêu cầu giám sát đối hoạt động khai thác đối với công trình hồ chứa để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho mục đích khác
Căn cứ điều 11, thông tư 17/2021/TT-BTNMT, quy định:
STT | Mục | Phạm vi |
1 | Thông số giám sát | – Mực nước hồ; – Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu (nếu có); – Lưu lượng khai thác; – Lưu lượng xả qua tràn; – Chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có). |
2 | Loại hình | Hình thức giám sát |
Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ ba (03) triệu m3 trở lên | – Giám sát tự động, trực tuyến: Mực nước hồ, Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng khai thác, Lưu lương xả qua tràn – Giám sát định kì: Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Hồ chứa có dung tích toàn bộ từ một (01) triệu m3 đến dưới ba (03) triệu m3 | – Giám sát tự động, trực tuyến: Mực nước hồ, Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng khai thác – Giám sát định kì: Lưu lương xả qua tràn, Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Hồ chứa có dung tích toàn bộ dưới một (01) triệu m3 |
– Giám sát định kì: Mực nước hồ, Lưu lượng xả duy trì dòng chảy tối thiểu, Lưu lượng khai thác, Lưu lương xả qua tràn, Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
2.3. Yêu cầu giám sát đối hoạt động khai thác đối với công trình cống, trạm bơm và các công trình khai thác nước mặt khác
Căn cứ điều 12, thông tư 17/2021/TT-BTNMT, quy định:
STT | Mục | Phạm vi |
1 | Thông số giám sát | – Lưu lượng khai thác – Chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có). |
2 | Lưu lượng khai thác | – Không quá 12 giờ 01 lần và tối thiểu vào các thời điểm 07 giờ và 19 giờ đối với lưu lượng khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; – Không quá 24 giờ 01 lần đối với lưu lượng khai thác cho mục đích khác và phải cập nhật số liệu vào hệ thống giám sát trước 10 giờ sáng ngày hôm sau. – Đối với lưu lượng khai thác cho mục đích khác, được tính là tổng lượng nước công trình khai thác, sử dụng trong một (01) ngày, tính bằng m3 /ngày đêm |
Thông số chất lượng nước trong quá trình khai thác |
– Thực hiện cập nhật số liệu vào hệ thống giám sát không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân tích. |
2.4. Yêu cầu giám sát đối hoạt động khai thác nước dưới đất
Căn cứ theo điều 13, thông tư 17/2021/TT-BTNMT, quy định:
STT | Mục | Phạm vi |
1 | Thông số giám sát | – Lưu lượng khai thác của từng giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác thuộc công trình; – Mực nước trong giếng khai thác đối với giếng khoan, giếng đào; – Chất lượng nước trong quá trình khai thác (nếu có); – Mực nước trong giếng quan trắc (tùy trường hợp). |
2 | Loại hình | Hình thức giám sát |
Công trình có quy mô từ 3.000 m3 /ngày đêm trở lên | – Giám sát tự động, trực tuyến: + Lưu lượng khai thác của từng giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác thuộc công trình; + Mực nước trong giếng khai thác đối với giếng khoan, giếng đào; + Mực nước trong giếng quan trắc (tùy trường hợp). – Giám sát định kì: Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Công trình có quy mô từ 1.000 m3 /ngày đêm đến dưới 3.000 m3 /ngày đêm |
– Giám sát tự động, trực tuyến: + Lưu lượng khai thác của từng giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác thuộc công trình; + Mực nước trong giếng khai thác đối với giếng khoan, giếng đào; – Giám sát định kì: Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
– Giám sát tự động, trực tuyến: + Lưu lượng khai thác của từng giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác thuộc công trình; – Giám sát định kì: + Mực nước trong giếng khai thác đối với giếng khoan, giếng đào; + Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
|
Công trình có quy mô từ trên 10 m3 /ngày đêm đến dưới 200 m3 /ngày đêm |
– Giám sát định kì: + Lưu lượng khai thác của từng giếng khoan, giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động khai thác thuộc công trình; + Mực nước trong giếng khai thác đối với giếng khoan, giếng đào; + Chất lượng nước trong quá trình khai thác |
Hãy liên lạc với chúng tôi để được tư vấn giải pháp phù hợp nhất với doanh nghiệp của bạn!
———————————————————————————————————————————–
Hotline: 0961.628.998
Email: mecie.vn@gmail.com
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.